câu hỏi wh thì quá khứ đơn

6.1 Thì quá khứ hoàn thành Khái niệm: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3. Thì thừa khứ đơn 3. Cách làm thì vượt khứ solo 3.1. Bí quyết thì quá khứ đối kháng với rượu cồn từ to Be 3.2. Phương pháp thì quá khứ đối chọi với động từ thường xuyên 4. Giải pháp dùng thì thừa khứ đối kháng 6. Một số trong những bài tập và giải đáp về thì Hiện tại đơn “I like sciences.” →Quá khứ đơn. He said (that) he liked sciences. Hiện tại tiếp diễn “I am staying for a few days.” → Quá khứ tiếp diễn. She said (that) she was staying for a few days. Hiện tại hoàn thành “Nick has left.” → Quá khứ hoàn thành. She told me (that) Nick had left Giải thích: có từ “to” ở sau chỗ trống, có “was” thì quá khứ đơn -> điền “said”. 3. Mum says that my brother can get a camera. (Mẹ nói rằng anh trai tôi có thể có được một chiếc máy ảnh.) Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Reported Speech) là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại khá phức tạp, đòi hỏi người học chuyên đề câu trực tiếp và câu gián tiếp cần mức độ tập trung cao độ và khả năng vận dụng Cele Mai Bune Site Uri De Dating. Ngày đăng 19/03/2023 Tác giả Pom Pom Thì quá khứ đơn là một thì tiếng Anh dùng để nói về những sự việc đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Chắc hẳn không ít lần bạn nghe qua những câu như “When I was young…”, “When we were a kid…” trong tình huống chủ thể hoài niệm về những câu chuyện thời thơ ấu rồi đúng không? Những câu này cũng sử dụng thì quá khứ đơn với hai động từ là “was” và “were” đó. Chính vì tính phổ biến cao nên thì quá khứ đơn là một trong những kiến thức không thể thiếu khi thi IELTS Speaking. Hiểu được tầm quan trọng đó, POMPOM đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ đơn trong bài viết sau. Cùng theo dõi nhé! 1. Khái niệm thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Cách dùng cụ thể như sau Chức năng Ví dụ Diễn tả một hành động/ sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ có đi kèm thời gian. They established this company in 1989. Họ thành lập công ty này vào 1989. Diễn tả một chuỗi hành động/ sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. He woke up, checked his phone and got out of bed. Anh ấy thức dậy, kiểm tra điện thoại và rời khỏi giường. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian ở quá khứ. We lived in Hanoi for 4 years. Chúng tôi đã từng sống ở Hà Nội 4 năm. Diễn tả một thói quen/tính chất/đặc điểm/… trong quá khứ giờ không còn nữa. When my sister was in high school, she went swimming every day. Khi chị gái của tôi còn học trung học, chị ấy đi bơi mỗi ngày. Diễn tả một hành động ngắn đột ngột cắt ngang một hành động dài đang diễn ra trong quá khứ. This morning, you called while I was playing soccer with my team. Sáng nay, bạn gọi lúc tôi đang chơi bóng đá với đội của mình. Cách dùng thì quá khứ đơn Cách dùng thì quá khứ đơn 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn được chia thành 2 cách dùng dựa vào hai nhóm động từ trong tiếng Anh động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe Câu khẳng định Động từ tobe được chia theo thì quá khứ đơn có dạng “was” hoặc “were”, với cách dùng và nghĩa tương tự những động từ tobe ở thì khác. Cấu trúc câu khẳng định Trong đó S chủ ngữ O tân ngữ Ví dụ It was sunny yesterday. Trời hôm qua có nắng. We were at home last weekend. Chúng tôi đã ở nhà vào cuối tuần trước. Câu phủ định Cấu trúc câu phủ định Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ She wasn’t at home last night. Cô ấy không có ở nhà vào tối qua. Yesterday, we were out for lunch together. Hôm qua, chúng tôi đã đi ăn trưa cùng nhau. Câu nghi vấn Câu nghi vấn, hay còn gọi là câu hỏi, được chia thành hai loại trong tiếng Anh, bao gồm câu hỏi Yes/ No và câu hỏi Wh-. Câu nghi vấn “Yes/ No” Câu nghi vấn “Yes/ No” là dạng câu hỏi bắt buộc bạn phải trả lời “Yes” Có hoặc “No” Không, cấu trúc như sau Was / were + not + S + O? Cách trả lời Yes, S + was / were No, S + wasn’t / weren’t Ví dụ Were you at Jack’s party last night? Bạn có ở tiệc của Jack tối qua không? → Yes, I was. Có → No, I wasn’t. Không Câu nghi vấn Wh- Câu nghi vấn Wh- là các câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi Wh-word như What, Which, Who, Whom, Where, When, Why, How, Whose, dùng để hỏi về cái gì, ở đâu, khi nào,… Dựa vào những từ hỏi trên và nội dung câu hỏi, bạn cần đưa ra câu trả lời phù hợp. Cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì quá khứ đơn với động từ tobe như sau Wh-word + was / were not + S + O? Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định với động từ tobe ở những phần trên. Ví dụ What were your hobbies when you were a kid? Sở thích của bạn là gì khi bạn còn bé? → When I was a kid, I liked playing basketball. Khi tôi còn bé, tôi thích chơi bóng rổ. Where was your sister last night? Em gái bạn đã ở đâu đêm qua? → She was at Sarah’s house. Em ấy ở nhà Sarah. Động từ thường Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường Câu khẳng định Động từ thường là từ loại chỉ hành động của chủ thể trong câu. Khi dùng động từ thường ở thì quá khứ đơn, bạn cần thêm “-ed” vào những động từ có quy tắc, hoặc chuyển động từ sang dạng động từ bất quy tắc cột 2 POMPOM sẽ nêu rõ hơn ở những phần dưới. Cấu trúc câu khẳng định của động từ thường như sau Trong đó, Ved/2 là động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Ví dụ I washed the dishes this morning. Tôi đã rửa bát vào sáng nay. -> “Wash” là động từ có quy tắc nên khi dùng ở thì quá khứ đơn cần thêm “-ed” washed. She began learning English 4 years ago. Cô ấy đã bắt đầu học tiếng Anh 4 năm trước. -> “Begin” là động từ bất quy tắc nên khi dùng ở thì quá khứ đơn cần chuyển sang dạng động từ bất quy tắc cột 2 began. Câu phủ định Đối với thể phủ định của cấu trúc thì quá khứ đơn chứa động từ thường, bạn cần thêm trợ động từ “did” cùng từ phủ định “not”, theo đó là động từ thường ở dạng nguyên mẫu. Cấu trúc S + did + not + Vnguyên mẫu + O Lưu ý did not = didn’t Ví dụ Tom didn’t pass the exam this Monday Tom đã không thi đậu kỳ thi vào thứ hai vừa rồi.. Judy didn’t go to work last week. Judy đã không đi làm vào tuần trước. Câu nghi vấn Tương tự cấu trúc câu phủ định nêu trên, bạn cũng cần sử dụng trợ động từ “did” và động từ nguyên thể trong câu nghi vấn thì quá khứ đơn. Hai loại câu nghi vấn trong trường hợp này có cấu trúc sau Câu nghi vấn Yes/ No Did + S + Vnguyên mẫu + O? Cách trả lời Yes, S + did No, S + didn’t Ví dụ Did you come across your high school friend this morning? Bạn có tình cờ gặp bạn cấp ba của bạn sáng nay không? → Yes, I did. Có → No, I didn’t. Không Câu nghi vấn Wh- Wh-word + did + S + Vnguyên mẫu + O? Đối với câu hỏi này, bạn cần trả lời bằng cấu trúc khẳng định hoặc phủ định chứa động từ thường nêu trên. Ví dụ Where did your family go last weekend? Gia đình bạn đã đi đâu vào cuối tuần trước? → Last weekend, we went on a trip to Da Lat together. Cuối tuần trước, chúng tôi đã có một chuyến đi Đà Lạt cùng nhau. → Last weekend, we didn’t go anywhere. Cuối tuần trước, chúng tôi đã không đi đâu cả. 3. Cách chia động từ thì quá khứ đơn Động từ tobe Theo cấu trúc động từ tobe ở phần trên, nhiều bạn có thể thắc mắc không biết khi nào dùng “was” và khi nào dùng “were”. Để giải đáp thắc mắc này, câu trả lời chính là dựa vào chủ ngữ của động từ trong câu. Cụ thể Chủ ngữ Động từ tobe Ví dụ I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít was When I was a child, I loved eating pizzas. Khi tôi còn nhỏ, tôi đã thích ăn pizza. You/ We/ They/ Danh từ số nhiều were They were my classmates. Họ đã là những người bạn cùng lớp với tôi. Cách chia động từ tobe trong thì quá khứ đơn Động từ thường Ở thì quá khứ đơn, động từ thường được chia theo một trong hai dạng là V-ed động từ có quy tắc và V2 động từ bất quy tắc. Động từ có quy tắc thêm “-ed” Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ đơn, những động từ này cần được thêm “-ed”. Hầu hết các động từ có quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed ở cuối. Ví dụ work -> worked làm việc clean -> cleaned lau dọn wash -> washed rửa Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc thêm đuôi “-ed” cần tuân theo một số quy tắc nhất định. Cụ thể Trường hợp Quy tắc Ví dụ Động từ có đuôi là “e” thêm “d” dance -> danced nhảy close -> closed đóng live -> lived sống Động từ có đuôi “phụ âm + y” đổi “y” -> “i” + ed study -> studied học marry -> married cưới Động từ có đuôi “nguyên âm + y” giữ nguyên “y” + thêm ed play -> played chơi stay -> stayed ở lại Động từ 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, y, x gấp đôi “phụ âm” + ed plan -> planned dự định rob -> robbed cướp stop -> stopped dừng Động từ nhiều hơn 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” và trọng âm ở âm cuối. gấp đôi “phụ âm” + ed prefer -> preferred yêu thích hơn omit -> omitted bỏ đi Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” và trọng âm ở âm đầu. ko gấp đôi “phụ âm” + ed travel -> traveled đi du lịch enter -> entered nhập Động từ có đuôi “nguyên âm + nguyên âm + phụ âm” ko gấp đôi “phụ âm” + ed boil -> boiled luộc complain -> complained phàn nàn Các quy tắc thêm “-ed” thì quá khứ đơn Động từ bất quy tắc Động từ bất quy tắc là loại động từ khi chuyển sang quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed” mà sẽ thay đổi luôn dạng của động từ nguyên mẫu. Để ghi nhớ và sử dụng những động từ này, cách duy nhất chính là bạn cần học thuộc và chăm chỉ làm các bài tập liên quan. Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường gặp Nguyên mẫu Quá khứ V2 Nghĩa tiếng Việt awake awoke thức dậy be was/were thì, là, ở bear bore sinh buy bought mua chose choose chọn come came đến do did làm drink drank uống get got có được ai/cái gì go went đi hide hid giấu, trốn, nấp keep kept giữ pay paid trả tiền reset reset cài lại, đặt lại see saw nhìn Một số động từ bất quy tắc 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong tiếng Anh, có một số trạng từ chỉ thời gian có chức năng diễn đạt hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ. Những trạng từ này giúp bạn dễ dàng làm bài tập, đặt câu và viết bài với mốc thời gian cụ thể hơn, được gọi là những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Dấu hiệu Nghĩa tiếng Việt yesterday hôm qua yesterday morning/ afternoon/ evening sáng/ chiều/ tối hôm qua ago trước đây in the past trong quá khứ the day before ngày hôm trước this morning/ afternoon/… sáng/ chiều… nay in + năm trong quá khứ vào năm trong quá khứ that day/ night/… ngày/ đêm/… đó last + week/ month/ year/… tuần/ tháng/ năm/… + trước Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn 5. Một số lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn Đối với động từ tobe Lưu ý Ví dụ Động từ was/ were luôn là động từ chính. They were in Japan on their summer holiday 3 years ago. Họ ở Nhật Bản vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước. Ms. Judy was very happy yesterday. Cô Judy đã rất vui vào hôm qua. Không có trợ động từ “did”, ngay cả trong câu phủ định và nghi vấn. Chỉ dùng “did” khi muốn nhấn mạnh hoặc đề cập những ý đối lập nhau. I missed the bus but at least I did get into the school on time. Tôi đã không bắt kịp xe bus nhưng ít nhất tôi đã tới trường kịp giờ. Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn của động từ tobe Đối với động từ thường Cấu trúc Lưu ý Ví dụ Câu khẳng định Thường không dùng trợ động từ “did”, chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh hoặc đề cập những ý đối lập nhau. Động từ chính luôn chia ở thì quá khứ đơn, trừ khi có trợ động từ. “Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.” “Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ.” Câu phủ định Luôn có trợ động từ ở thì quá khứ đơn “did”. Động từ chính luôn ở dạng nguyên mẫu. He didn’t go to school yesterday. Anh ấy đã không đến trường vào ngày hôm qua. Câu nghi vấn Did he go to school yesterday? Anh ấy có đến trường vào ngày hôm qua không? Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn của động từ thường 6. Bài tập thì quá khứ đơn kèm đáp án Bài tập Bài 1 Sắp xếp và hoàn thành câu yesterday/ go/ I/ swimming. for/ last night/ I/listen/ music/ two hours. In 1989/ my family/ move/ to another city. make/ My mother/ the/ cake/ day/ ago/ birthday/ four Your brother/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night? How/ you/ get there? It/ morning/ be/sunny/ this they/ China/ have/ nice/ weekend/ in go shopping/ with/ friends/ in/ mall/ Sarah. They/ be/ happy/ last Christmas? Bài 2 Chia động từ trong ngoặc Sarah meet ___ her husband in 1999. How many dishes wash you___ yesterday? They cut off our water because my father pay ___ my bill. My sister not want ___ to go shopping with me. James win ___ the price last weekend. I arrive ___ at the airport at 7 this morning. Tom give___ me a flower when I be ___ at school yesterday. Lily buy ___ a new bag yesterday. What time father go fishing ___ yesterday? I saw Mary at the supermarket but we ___ talk. Bài 3 Chọn đáp án đúng I __________ the bus this morning. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch My father __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come Sarah__________ enough water or eat vegetables when she __________ a teenager. A. didn’t drink/was B. don’t drink/is C. not drink/was D. drank/is What __________ you __________ 4 days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do Where __________ your family __________ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went This morning, she __________ her car, __________ out and__________ towards the parked/got/walked B. parked/get/walk C. park/got/walked D. park/get/walked It __________ warm enough to play football outside yesterday. A. is B. wasn’t C. were D. was I __________ to the central mall and __________ some new dresses for my mother yesterday. A. go/buy B. go/bought C. went/buy D. went/bought __________ Tom at your house 4 days ago? A. is B. weren’t C. were D. was My brother __________ beer last weekend. A. didn’t drink B. drink C. was drink D. don’t drink Đáp án Bài 1 1. I went swimming yesterday. 2. Last night, I listened to music for two hours. 3. In 1989, my family moved to another city. 4. My mother made the birthday cakes four days ago. 5. Did your brother come back home and have lunch late last night? 6. How did you get there? 7. It was sunny this morning. 8. They had a nice weekend in China. 9. Sarah went shopping with her friends in the mall. 10. Were they happy last Christmas? Bài 2 1. met 2. did you wash 3. didn’t pay 4. didn’t want 5. won 6. arrived 7. gave/was 8. bought 9. did father go fishing 10. didn’t talk Bài 3 1. C 2. C 3. A 4. D 5. C 6. A 7. B 8. D 9. D 10. A Lời kết Thì quá khứ đơn là loại thì không thể thiếu khi kể về các hành động, sự việc trong quá khứ, vì vậy chắc chắn bạn sẽ bắt gặp thì quá khứ đơn ở cả 4 bài thi kỹ năng IELTS. POMPOM hy vọng bạn nắm chắc được kiến thức về thì quá khứ đơn thông qua bài viết trên. Chúc bạn học tốt! Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha! Thì hiện tại đơn Loại thì đơn giản nhất giúp bạn “ăn” điểm Speaking như chơi! Cách viết IELTS Writing Task 2 chỉ với 6 bước đơn giản giúp bạn tự tin “đặt bút viết bài”! IELTS là gì? Nên thi IELTS Academic hay IELTS General Training? Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây. Xem thêm 12 thì trong tiếng Anh Tổng hợp kiến thức Thì hiện tại đơn Simple Present 360 động từ bất quy tắc Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn. 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn Past simple tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ We went shopping yesterday. Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm He didn’t come to school last week. Tuần trước cậu ta không đến trường. Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé! Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” Thể khẳng định Cấu trúc S + was/ were +… Trong đó S subject Chủ ngữ Lưu ý S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ I was at my uncle’s house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua They were in Hanoi on their summer vacation last month. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. Thể phủ định Cấu trúc S + was/ were + not Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ He wasn’t at home last Monday. Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước. We weren’t happy because our team lost. Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc Was/ Were + S +…? Trả lời Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + was/ were + S + not +…? Trả lời S + was/ were + not +…. Ví dụ What was the weather like yesterday? Hôm qua thời tiết như thế nào? Why were you sad? Tại sao bạn buồn? Thì quá khứ đơn với động từ thường Thể khẳng định Cấu trúc S + V2/ed +… Xem thêm Khám phá 10+ cắt tóc đầu tháng hot nhất bạn cần biết Trong đó S Subject Chủ ngữ V2/ed Động từ chia thì quá khứ đơn theo quy tắc hoặc bất quy tắc Ví dụ I went to the stadium yesterday to see watch the football match. Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu. We visited Australia last summer. Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước. Thể phủ định Cấu trúc S + did not + V nguyên mẫu Lưu ý did not = didn’t Ví dụ They didn’t accept our offer. Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi. She didn’t show me how to open the computer. Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính. Thể nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Did + S + V nguyên thể? Trả lời Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ Did you bring her the package? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Cristiano play for Manchester United? Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không? => Yes, he did./ No, he didn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + did + S + not + V nguyên mẫu? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ What did you do last Sunday? Bạn đã làm gì Chủ nhật trước? Why did she break up with him? Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta? Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé! 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/… Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Ví dụ play – played/ stay – stayed Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Xem thêm [HOT] Tặng ngay 4 triệu đồng khi Thu cũ đổi mới lên đời Galaxy Tab S4, Tab A Ví dụ study – studied/ cry – cried Cách phát âm “-ed” Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc 4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé. Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. The bomb exploded two months ago. Quả bom đã nổ hai tháng trước. My children came home late last night. Các con của tôi về nhà muộn đêm qua. → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. John visited his grandma every weekend when he was not married. John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. They always enjoyed going to the zoo. Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú. → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Laura came home, took a nap, then had lunch. Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa. → ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. David fell down the stair yesterday and hurt his leg. David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy. → hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt. Henry was riding his bike when it rained. Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa. → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. Dùng trong câu điều kiện loại II câu điều kiện không có thật ở hiện tại If you were me, you would do it. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế. If I had a lot of money, I would buy a new car. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. Dùng trong câu ước không có thật I wish I were in America now. Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. Dùng trong một số cấu trúc It’s + high time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ It is high time we started to learn English seriously. Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói → Has the postman come yet/this morning? Sáng nay người đưa thư đã đến chưa? Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói → Did the postman come this morning? Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ? Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. He worked in that bank for four years. Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa. She lived in Rome for a long time. Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa. Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn Yes, I had breakfast with my father. Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. The Chinese invented printing. Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. The train was ten minutes late. Xe lửa đã trễ mươi phút How did you get your present job? Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào? I bought this car in Montreal. Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. When did you meet him? Anh đã gặp hắn lúc nào? 5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm Trong câu có các từ như yesterday, ago, last week, year, month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày today, this morning, this afternoon. Sau as if, as though như thể là, it’s time đã đến lúc, if only, wish ước gì, would sooner/ rather thích hơn Ví dụ 1 Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường Ví dụ 2 The plane took off two hours ago. Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. 6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi. Bài 1 Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house. Linda/not/eat/anything/because/full. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy. You and your classmates/not/study/lesson? Đáp án Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. Linda didn’t eat anything because she was full. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. Did you and your classmates not study the lesson? Bài 2 Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. I _____ at my mom’s home yesterday. stay Hannah ______ to the theatre last Sunday. go I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have My holiday in California last summer ______ wonderful. be Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit My grandparents ____ very tired after the trip. be I _______ a lot of gifts for my older brother. buy James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. see Gary _____ chicken and rice for lunch. eat We ____ about their holiday in Ca Mau. talk Đáp án 1. stayed 2. went Xem thêm Khám phá 7 cách nấu cháo óc chó cho trẻ ăn dặm hay nhất 3. had 4. was 5. visited 6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Bài 3 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết Câu 1 Jorge………………….to Brazil earlier this year. went gone go goes Dấu hiệu nhận biết “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A. Câu 2 I…………………for seven hours last night. was slept slept has slept sleep Dấu hiệu nhận biết “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B. Dịch nghĩa Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua. Câu 3 Where……………….. last night? have you gone did you went did you go are you Dấu hiệu nhận biết “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Bạn đã đi đâu hôm qua? Câu 4 Did you just ………………. me a liar? call called have called calls Dấu hiệu nhận biết Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A. Dịch nghĩa Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à? Câu 5 I ………….. smoking a long time ago. have stopped have been stopping stopped stop Dấu hiệu nhận biết “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian. Bài 4 Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc He do nothing before he saw me. I be sorry that I had hurt him. After they had gone, I sit down and rest. Đáp án did had done was sat / rested Bài 5 Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới. Go Be Sleep Cook Write She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->… Đáp án She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept Bài 6 Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định I knew Sarah was busy, so I __ her. disturb The bed was uncomfortable. I _ well. sleep They weren’t hungry, so they _ anything. eat We went to Kate’s house but she __ at home. be Đáp án did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để TOPICA Native có thể hỗ trợ sớm nhất. Thì quá khứ đơn Past simple Tense là một thì cơ bản và có tính ứng dụng cao trong chuyên đề về 12 thì trong Tiếng Anh. Để thành thạo ngữ pháp về quá khứ đơn, bạn cần nắm vững khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này. Past Simple Tense - Thì quá khứ đơn Cấu trúc, cách dùng và bài tập Bài viết dưới đây đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về Past Simple Tense, sau bài học bạn sẽ hiểu rõ - Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Cách chia động từ thường và bất quy tắc thì quá khứ đơn - Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành - Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS Chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé! 1. Thì quá khứ đơn - Simple past tense là gì? Thì quá khứ đơn Past Simple Tense là một trong các thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ không còn liên quan tới hiện tại. Ví dụ I visited my grandmother last week. Tuần trước tôi đã đi thăm bà tôi. She didn’t join the meeting yesterday. Cô ấy không tham gia cuộc họp ngày hôm qua. 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết thì quá khứ đơn công thức như thế nào nhé! Cấu trúc của thì quá khứ đơn không quá phức tạp, tuy nhiên, bạn cần chú ý về cách chia động từ. Để không bị nhầm lẫn, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ To be và động từ thường nhé! Cấu trúc quá khứ đơn với động từ “TO BE” + Thể khẳng định S + was/were + … Ví dụ They were friends. Họ từng làm bạn. She was angry with her father's decision yesterday. Cô ấy đã rất tức giận vì quyết định của bố cô ấy ngày hôm qua. Lưu ý Was đi với chủ ngữ S là I, He, She, It hoặc danh từ số ít. Were đi với chủ ngữ S là We, You, They hoặc danh từ số nhiều. Công thức quá khứ đơn với Tobe - Thể phủ định S + was not/were not + … Ví dụ They weren’t colleague. Họ không phải là đồng nghiệp. It was not warm enough to play football outside yesterday. Hôm qua, trời không đủ ấm để chơi bóng ở ngoài. Lưu ý Chúng ta có thể viết tắt Was not => Wasn’t Were not => Weren’t ? Thể nghi vấn Was/Were + S + …? => Cách trả lời Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Ví dụ Question Were they friends? Họ có phải bạn bè không? Answer Yes, they were. Đúng, họ là bạn. / No, they weren’t. Không, họ không phải. Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường + Thể khẳng định S + V2/ed + … Ví dụ She worked yesterday. Cô ấy làm việc ngày hôm qua. They went to Spain for their holidays. Họ đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ. Công thức của thì quá khứ đơn với động từ thường - Thể phủ định S + did not/didn’t + V nguyên thể + … Ví dụ She didn’t work yesterday. Cô ấy không làm việc ngày hôm qua. They didn’t go to Spain for their holidays. Họ không đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ. ? Thể nghi vấn Did + S + verb nguyên thể? Ví dụ Did she work yesterday? Cô ấy có làm việc ngày hôm qua không? Did they go to Spain for their holidays? Họ có đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ không? Cách dùng và cấu trúc quá khứ đơn Simple Past Tense cho người mới bắt đầu 3. Cách dùng thì quá khứ đơn - Past Simple Tense Là một thì có tính ứng dụng cao trong Tiếng Anh, thì quá khứ đơn có nhiều cách dùng khác nhau. IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn những cách dùng thì quá khứ đơn thông dụng nhất kèm ví dụ cụ thể giúp bạn dễ hiểu. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ Ví dụ I saw an accident last Friday. Tôi thấy một tai nạn vào thứ Sáu tuần trước. She went home yesterday. Cô ấy đã về nhà ngày hôm qua. Thì quá khứ đơn diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ Ví dụ I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. Tôi đã làm xong việc, đi dạo trên biển và tìm thấy địa điểm đẹp để bơi. We went to the supermarket and bought some food for dinner. Chúng tôi đi siêu thị và mua thức ăn cho bữa tối. Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ Ví dụ When I was young, I watched lots of television every day after school. Khi tôi còn nhỏ, tôi xem TV mỗi ngày sau giờ học ở trường. When he was a child, he was curious about everything. Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường tò mò về mọi thứ. Cách sử dụng thì quá khứ đơn - Past Simple Tense Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xem vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ Ví dụ I saw Lana when I was walking in the park. Tôi đã thấy Lana khi tôi đang đi bộ trong công viên. When she was cooking, the light went out. Khi cô ấy đang nấu ăn thì mất điện. Lưu ý Trong trường hợp này, hành động đang xảy ra sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề “IF” của câu điều kiện loại 2 Ví dụ If I were you, I would book a trip to Da Lat. Nếu tôi là bạn, tôi đã đặt một chuyến du lịch đến Đà Lạt. If I were the author, I would change the end of the story. Nếu tôi là tác giả, tôi đã thay đổi kết cục của câu chuyện. Thì quá khứ đơn dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại Ví dụ I wish I were at home now. Tôi ước giờ tôi đang ở nhà. I wish my mother were here now. Tôi ước giờ mẹ tôi đang ở đây. Thì quá khứ đơn dùng để nói về một sự kiện lịch sử Ví dụ The light bulb was invented by Thomas Edison in 1879. Bóng đèn điện được phát minh bởi Thomas Edison vào năm 1879. World War 2 began in 1939 and ended in 1945. Chiến tranh thế giới thứ 2 bắt đầu năm 1939 và kết thúc năm 1945. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong các bài tập chia động từ, các bạn cần nắm được dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn để có thể chia động từ một cách chính xác Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua một số trạng từ chỉ thời gian dưới đây Yesterday ngày hôm qua Ví dụ I watched this movie yesterday. Tôi đã xem bộ phim này hôm qua Time + Ago two years ago 2 năm trước, 3 days ago 3 ngày trước, … Ví dụ I moved to Ho Chi Minh City 2 years ago. Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh 2 năm trước. Last + Time last night tối qua, last month tháng trước, last week tuần trước, last year năm ngoái … Ví dụ Last month, I travelled to Thailand. Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan. Các mốc thời gian trong quá khứ In 2003, In 2007, in 2018, … Ví dụ The building was built in 2018. Tòa nhà được xây vào năm 2018. Cách nhận biết thì quá khứ đơn Simple Past Tense When Khi thường dùng trong câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ Ví dụ I used to play football with my childhood friends when I was small. Tôi thường chơi bóng đá với đám bạn thuở nhỏ của tôi khi tôi còn nhỏ. In the past trong quá khứ Ví dụ She was an excellent leader in the past. Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá khứ The day before 1 ngày trước Ví dụ The child disappeared the day before. Đứa trẻ mất tích 1 ngày trước. Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày như Today, this morning, this afternoon, … Ví dụ I finished the report this morning. Tôi đã hoàn thành báo cáo sáng nay. 5. Cách chia động từ quá khứ đơn Thông thường, cách chia thì quá khứ đơn của động từ thường là thêm đuôi “ed” V_ed vào cuối động từ. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh có rất nhiều động từ bất quy tắc mà chúng ta không thể áp dụng quy tắc thêm đuôi “ed” như thông thường. Cách thêm đuôi “ed” cho động từ thường Với động từ thường, khi chia ở thì quá khứ đơn, chúng ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ. Ví du work → worked làm việc want → wanted mong muốn open → opened mở Các quy tắc thêm ed cho động từ thường Tuy nhiên, khi thêm đuôi “ed” các bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt sau Với động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d” Ví dụ hope → hoped hy vọng agree → agreed đồng ý believe → believed tin tưởng Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” Ví dụ stop → stopped dừng lại shop → shopped mua sắm tap → tapped vỗ nhẹ Lưu ý Một số động từ kết thúc bằng 1 phụ âm h, w, y, x thì dù trước nó là 1 nguyên âm thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm. Ví dụ stay → stayed ở mix → mixed trộn lẫn Với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, chúng ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi "ed" Ví dụ permit → permitted cho phép regret → regretted hối tiếc admit → admitted thừa nhận Lưu ý Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, thì chúng ta thêm đuôi “ed” mà không cần gấp đôi phụ âm. Ví dụ listen → listened nghe enter → entered bước vào Với động từ tận cùng là “y” chúng ta có 2 trường hợp Nếu trước “y” là 1 nguyên âm a,e,i,o,u, ta thêm “ed” như bình thường Ví dụ play → played chơi stay → stayed ở obey → obeyed vâng lời Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ed” Ví dụ study → studied học try → tried cố gắng supply → supplied cung cấp Bên cạnh các quy tắc thêm "ed" vào sau động từ thường, các bạn cũng cần nắm được cách phát âm "ed". Học ngay cách phát âm đuôi "ed" trong video dưới đây của IELTS LangGo nhé! Cách chia động từ bất quy tắc Trong Tiếng Anh, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này được gọi là động từ bất quy tắc và chúng ta sẽ cần học thuộc. Một số động từ bất quy tắc be → was/were là, bị, ở become → became trở thành begin → began bắt đầu catch → caught bắt, chụp do → did làm find → found tìm thấy fly → flew bay get → got có được go → went đi have → had có Để biết cách chia các động từ bất quy tắc như thế nào, thì các bạn không còn cách nào khác ngoài việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc với cột 2 V2 là thì quá khứ đơn và cột 3 V3 là quá khứ phân từ. 6. Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Trong quá trình học về các thì trong Tiếng Anh, người học đôi khi bị nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. IELTS LangGo sẽ giúp bạn hiểu rõ khác biệt trong cách dùng của 2 thì này để các bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc. Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành Công thức Với Tobe + S + was/were + … - S + was not/were not + … ? Was/Were + S + …? Với động từ thường + S + V2/ed + … - S + did not + V nguyên thể ? Did + S + V nguyên thể? + S + have/has + Vp2 - S + have/has not + Vp2 ? Have/Has + S + Vp2 … Cách dùng - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. - Diễn tả thói quen trong quá khứ, đã không còn tiếp diễn ở hiện tại. - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại, có khả năng tiếp diễn ở tương lai. - Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, có thể tiếp tục xảy ra ở hiện tại. - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn liên quan đến hiện tại. Dấu hiệu nhận biết Yesterday Time + Ago Last + Time Các mốc thời gian trong quá khứ In 2003, In 2007, in 2018, … In the past Since + Mốc thời gian For + Khoảng thời gian Already Yet Just, recently/ lately so far, up to now, until now,… ever, never Ví dụ - I worked for the company 2 years ago. Tôi đã làm việc cho công ty đó 2 năm về trước hiện tại không còn làm nữa. - I have worked for the company for 2 years. Tôi đã làm việc cho công ty đó 2 năm có thể tiếp tục làm. 7. Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS Không chỉ là một thì quen thuộc và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp Tiếng Anh đời thường, thì quá khứ đơn còn là một thì quan trọng mà bạn cần hiểu rõ để sử dụng trong bài thi IELTS Speaking và IELTS Writing. Với bài thi IELTS Speaking Bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn trong cả 3 part của phần thi IELTS Speaking khi nói về những điều xảy ra trong quá khứ. Ví dụ Part 1 Question What kind of sport do you prefer? Sample Answer I don't prefer a specific kind of sport, but I really like working out in the gym… That helps me to keep my body in good shape… A few years ago I had a sports coach, but now I developed my own fitness program and train alone… Nguồn ielts-up Part 2 Question Describe a book or a film that had a strong impact on you. Với câu hỏi part 2 này, bạn sẽ cần dùng thì quá khứ để nói bạn đọc cuốn sách hay xem bộ phim ấy khi nào và nó ảnh hưởng đến bạn như thế nào trong quá khứ, … Với bài thi IELTS Writing Trong Writing Task 1, bạn sẽ cần sử dụng thì quá khứ đơn khi miêu tả số liệu/đặc điểm của bản đồ/sơ đồ với các mốc thời gian trong quá khứ. Ngoài ra, trong Writing task 2, các bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn khi nói về những sự việc xảy ra trong quá khứ hoặc so sánh quá khứ với hiện tại trong các lập luận của mình. 8. Bài tập thì quá khứ đơn - simple past tense có đáp án Để hiểu rõ và nhớ lâu hơn các kiến thức về thì quá khứ đơn vừa học trong phần trên, các bạn hãy áp dụng ngay vào làm các bài tập dưới đây nhé. Bài 1 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister get married last month. 2. Daisy come to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer be broken yesterday. 4. He buy me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend give me a bar of chocolate when I be at school yesterday. 6. My children not do their homework last night. 7. You live here five years ago? 8. They watch TV late at night yesterday. 9. Your friend be at your house last weekend? 10. They not be excited about the film last night. Bài 2 Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống. 1. They __________ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father __________ tired when I __________ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What __________ you __________ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do 5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went Bài tập 3 Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng. 1. lt was warm, so I ………. off my coat. take 2. The film wasn't very good. I .……….. it much. enjoy 3. I knew Sarah was busy, so I ........................ ....................... her. disturb 4. We were very tired, so we . ...................... ............... the party early. leave 5. The bed was very uncomfortable. I .................................................. well. sleep 6. The window was open and a bird .................. ........... ..... . into the room. fly 7. The hotel wasn't very expensive. lt .. ..... .... . ............. much to stay there. cost 8. I was in a hurry, so I..... .... ... .. ......... time to phone you. have 9. lt was hard carrying the bags. They ................................ .. ................ very heavy. be _____ĐÁP ÁN_____ Bài tập 1 1. got 2. came 3. was 4. bought 5. gave – was 6. didn’t do 7. Did you live 8. watched 9. Was your friend at 10. weren’t Bài tập 2 1. C 2. C 3. A 4. D 5. C Bài tập 3 1. took 2. didn't enjoy 3. didn't disturb 4. left 5. didn't sleep 6. flew 7. didn't cost 8. didn't have 9. were Trên đây, IELTS LangGo đã tổng hợp những kiến thức quan trọng cần nắm về thì quá khứ đơn Past Simple Tense. Các bạn hãy đọc thật kỹ lý thuyết đồng thời áp dụng vào làm bài tập để có thể thành thạo về thì quá khứ đơn nhé. Tailieuielts » Ngữ Pháp Thì quá khứ đơn Simple past là một trong các thì cơ bản mà người mới tiếp xúc với tiếng Anh bắt buộc phải học. Trong phần nội dung của thì quá khứ đơn có một phần kiến thức khá phức tạp là WH question thì quá khứ đơn. Ở bài viết này hãy cùng tailieuielts đi tìm hiểu về thì quá khứ đơn cũng như câu hỏi Wh- ở thì quá khứ đơn nhé! Nội dung chính1 Tìm hiểu về thì quá khứ đơn2 Câu hỏi WH question thì quá khứ Lưu ý 3 Bài tập vận dụng câu hỏi WH question thì quá khứ đơn Tìm hiểu về thì quá khứ đơn Cấu trúc thì quá khứ đơnCách dùng thì quá khứ đơnKhẳng địnhS + V2/ed +…I/ He/ She/ It + was +….We/ You/ They + were +…1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá went to the cinema last night.Họ đã đi xem phim tối hôm qua2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá went home, cooked and waited for him.Cô ấy đã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá I was cooking, my parents came.Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến4. Dùng trong câu điều kiện loại II. If I had a million USD, I would buy that house.Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đóPhủ địnhS + did not didn’t + V-inf +…I/ He/ She/ It + was not wasn’t +…We/ You/ They + were not weren’t +…Nghi vấnDid + S + V-inf +…?Was wasn’t + I/ He/ She/ It +…?Were weren’t + we/ you/ they +…? >>> Xem thêm Cách trả lời câu hỏi wh-question15 từ để hỏi trong tiếng AnhBài tập đặt câu hỏi wh-question có đáp án Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Cấu trúc của câu hỏi wh- ở thì quá khứVí dụVới trợ động từ didWh- question word + did + S + V-inf +…?When did you see Mary for the last time?bạn gặp Mary lần cuối là khi nào?Với động từ tobeWh- question word + was/were + S + not +…?Why was she not sent to a good school?tại sao cô ấy không được học ở trường tốt?Với động từ khiếm khuyếtWh- question word + modal verb past form + S + V-inf +…?How could you be so cruel with someone who never did you any harm?làm sao bạn có thể độc ác với những người không bao giờ hại bạn?Không có trợ động từWhat/who + V2/ed + …?Which/whose + noun + verb past form + …?Who ate all the cookies?ai đã ăn hết bánh vậy?Which dog was the first on earth?giống chó nào xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất? Lưu ý Các từ wh- dùng để hỏi what, when, where, which, who, whom, whose, why và trợ động từ be/have… hoặc động từ khiếm khuyết can/could/would… phải được đặt sau một câu hỏi wh- và trước một chủ ngữ. >>> Tham khảo Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng AnhCách đặt câu hỏi với từ What100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how whyCấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh Bài tập vận dụng câu hỏi WH question thì quá khứ đơn Chia thì phù hợp cho động từ trong ngoặc What do__________ you do __________ two days ago?Where do __________ your family go __________ on the summer holiday last year?Why do __________ she break up__________ with him? When be__________ the Second World War?What do__________ the director tell__________ you?Whom do__________he call__________?How do__________ you get__________ there?Whose child be__________ that?When do__________ you first know__________ him?How will__________ you describe__________ yourself? Đáp án did/ break knowwould/ describe. >>> Bạn có thể quan tâm Câu hỏi về Thời tiếtCâu hỏi Đuôi trong tiếng Anh870 câu hỏi luyện thi Toeic Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cũng như phần thông tin về WH question thì quá khứ đơn. Các bạn nhớ đọc kỹ lý thuyết cũng như làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ lâu. Chúc các bạn học tốt! Bài viết liên quan 03 tháng 11, 2022 Trong văn nói và văn viết, các câu hỏi Wh question được sử dụng khá nhiều. Do đó, bạn cần có kiến thức rộng về ngữ pháp cũng như từ vựng để sử dụng thành thạo chúng. Bài viết dưới Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé! Cấu trúc với tobeCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + was/ were + …Chú ýS = I/ He/ She/ It số ít + was S= We/ You/ They số nhiều + were– I was in Britain last year.– He was sick yesterday.– They were late for school this morning. .Phủ địnhS + was/were + not + …Chú ý– was not = wasn’t – were not = weren’t– I was not at home last night.– She was not in Paris a month ago.– We were not happy vấna. Câu hỏi ngắn Yes/No question Q Was/Were+ S + …? A Yes, S+ was/were. No, S + wasn’t/ weren’ Wh-questionWh-word + was/were + S + …?Eg1Q Were you tired yesterday? A Yes, I Was she late for school? A No, she wasn’ Were they in India 2 years ago? A No, they weren’ Where was Linda last night? A She was at her friend’s Thì quá khứ với động từCấu trúcVí dụKhăng địnhS + V-ed– I studied English late last night.– She played badminton with her friends last Saturday.– We met Linda on the way to school this địnhS + did not + V nguyên thểChú ýDid not = didn’t– I didn’t eat anything yesterday.– She didn’t go home last night.– They didn’t attend the meeting this vấna. Yes/No questionQ Did + S +V?A Yes, S + S + didn’ Wh-questionQ Wh-word + did +S + V?Eg1Q Did she visit her parents last week? A Yes, she did. .Eg2Q Did you chat with your friends last night? A No, I didn’ Why did people leave the party so early? A I have no thêm đuôi “ed”Đối với động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từVí dụ watch – watched / turn – turned/ want – wantedĐộng từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreedĐộng từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụstop – stopped/ shop – shopped/ tap – tappedNGOẠI LỆ commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferredĐộng từ tận cùng là “y”+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”.Ví dụ play – played/ stay – stayed+ Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ study – studied/ cry – criedMột số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học dụ go – went/ get – got / see – saw/ buy – dùngThì QKĐ được dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá dụI didn’t go to school last train left 2 hours travelled to New York last hiệu nhận biếtTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứyesterday hôm qualast night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoáiago Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ/ two weeks ago cách đây 2 ngày …when khi trong câu kể.Thực hànhExercise 1. Supply the correct past simple form of the verbs in in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this 1___________ do, they 2_________ cook a meal over an open fire. They 3_________ be all hungry and the food 4_________ smell good. After a wonderful meal, they 5__________ tell stories and 6__________ sing songs by the camp fire. But some time later it 7 ______________ begin to rain. The boys 8 ______ feel tired so they 9__________ put out the fire and 10________ creep into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all 11_______ sleep soundly. In the middle of the night two boys 12_________ wake up and began shouting. The tent 13 _ be full of water. They all 14________ leap out of their sleeping-bags and 15__________ hurry outside. It was raining heavily and they 16________ find that a stream had formed in the field. The stream 17_____ wind its way across the field and then 18________ flow right under their tent!Key bài 1Nhấp để xemLate in the afternoon, the boys put up their tent in the middle of a field. As soon as this was done, they cooked a meal over an open fire. They were all hungry and the food smelt good. After a wonderful meal, they told stories and sang songs by the camp fire. But some time later it began to rain. The boys felt tired so they put out the fire and crept into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all slept soundly. In the middle of the night, two boys woke up and began shouting. The tent was full of water! They all leapt out of their sleeping-bags and hurried outside. It was raining heavily and they found that a stream had formed in the field. The stream wound its way across the field and then flowed right under their tent!Tạm dịchVào buổi chiều muộn, các cậu bé dựng lều của họ ngay giữa cánh đồng. Ngay sau khi dựng lều xong, họ nấu ăn trên ngọn lửa đang cháy. Tất cả đều đã đói và thức ăn thì rất ngon. Sau khi thưởng thức bữa tối tuyệt vời, họ kể chuyện và hát ca quanh lửa trại. Nhưng một lát sau, trời bắt đầu đổ mưa. Các cậu bé đã thấm mệt nên dập tắt lửa và chui vào trại của ngủ của họ thật ấm áp và dễ chịu nên tất cả đều ngủ ngon lành. Nửa đêm, hai cậu bé chợt tỉnh giấc và la lớn lên. Lều trại của họ đầy nước. Họ nhanh chóng ra khỏi túi ngủ và hối hả chạy ra ngoài. Trời lại đang mưa nặng hạt và họ phát hiện một con suối đã được tạo nên trên cánh đồng này. Nó chạy ngang qua cánh đồng và chảy ngay dưới lều trại của họ. Chúc các bạn học tốt!Trên đây là toàn bộ nội dung của ngữ pháp thì quá khứ đơn, bao gồm công thức và ví dụ của thì quá khứ đơn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Cấu trúc quá khứ đơn the simple past không khó hiểu nhưng để nắm rõ cách dùng quá khứ đơn, hãy học thật kĩ phần ngữ pháp này nhé!

câu hỏi wh thì quá khứ đơn